CO CQ đều là những thuật ngữ quan trọng đối với những ai đang hoạt động với tư cách xuất nhập khẩu hàng hóa. CO CQ là gì?. Đó là hai khái niệm của hai chứng chỉ quan trọng. Gắn liền với xuất xứ và chất lượng của hàng hóa, sản phẩm mà không phải ai cũng biết. Hiểu rõ về CO CQ sẽ giúp bạn lấy được hoặc làm việc với những chứng chỉ này. Một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Khái niệm CO CQ là gì?
CO (Tiếng anh: Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ. CQ (Tiếng anh: Certificate of Quality) là giấy chứng nhận chất lượng. Trên thực tế, chúng được nói cùng nhau do thói quen hoặc đều có chung một ý định tìm kiếm của người dùng về nguồn gốc chất lượng. Theo cách nói liền mạch này có thể bạn đọc sẽ nhầm lẫn và cho rằng CO CQ là một.
CO CQ hay một số biến thể trong cách viết từ CO CQ như:”CO-CQ”, “CO, CQ”, “CO/CQ”. Tuy nhiên đó là hai loại giấy tờ khác nhau. Có chức năng khác nhau tên gọi đầy đủ cũng khác nhau.
Hai loại giấy tờ này là tiêu chí quan trọng thường được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục. Vừa nói cho thuận miệng khi chuẩn bị chứng từ. Một lô hàng có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ này hoặc có cả 2. Và tất nhiên cũng có trường hợp không có CO hay CQ đi kèm.
Giấy chứng nhận xuất xứ – CO
1. Định nghĩa của CO
Có thể trong mỗi tài liệu về thương mại có nhiều định nghĩa khác nhau về giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc là CO). Tuy nhiên chúng ta chỉ cần hiểu một cách đơn giản: CO xác định “quốc tịch” của hàng hóa trong thương mại quốc tế. Giấy chứng nhận xuất xứ là một chứng từ thương mại Quốc tế quan trọng. Xác nhận rằng hàng hóa trong một lô hàng xuất khẩu cụ thể là hoàn toàn thu được, sản xuất được, chế biến được tại một quốc gia cụ thể. Nó cũng có vai trò như một tuyên bố xuất xứ của các nhà xuất khẩu.
CO là tài liệu chính thức do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tùy theo quốc gia, cơ quan này có thể là Phòng Thương mại và Công nghiệp, Bộ Công Thương, hoặc các tổ chức được ủy quyền. Ở Việt Nam, CO thường được cấp bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) hoặc Bộ Công Thương.
CO xác định không chỉ quốc gia cuối cùng nơi sản phẩm được hoàn thiện, mà còn có thể chỉ ra tỷ lệ giá trị gia tăng tại quốc gia đó. Ví dụ, một số FTA yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa tối thiểu 40% để được hưởng ưu đãi thuế quan.
CO hay giấy chứng nhận xuất xứ, hay giấy khai báo xuất xứ. Thường được các nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất chuẩn bị và hoàn thiện. Nó có thể được chứng nhận chính thức bởi bên thứ ba được ủy quyền. CO thường được nộp cho cơ quan hải quan của nhà nước nhập khẩu. Để chứng minh tính đủ điều kiện của sản phẩm có được nhập cảnh và có quyền được hưởng ưu đãi hay không.
2. Vai trò của CO
Xác định xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế quan phù hợp: CO giúp hải quan xác định mức thuế nhập khẩu chính xác. Ví dụ, hàng hóa từ các nước có FTA với nước nhập khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi.
Đảm bảo tuân thủ các quy định hạn ngạch nhập khẩu: Nhiều quốc gia áp dụng hạn ngạch nhập khẩu cho một số mặt hàng nhất định. CO giúp theo dõi và quản lý số lượng hàng nhập khẩu từ mỗi quốc gia.
Chứng nhận xuất xứ sẽ hỗ trợ thực hiện các biện pháp cấm vận thương mại: Trong trường hợp có lệnh cấm vận đối với một quốc gia cụ thể, CO giúp xác định và ngăn chặn hàng hóa từ quốc gia đó.
CO là cơ sở giúp chủ hàng nhập khẩu xác định xem hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không. Ví dụ: nếu hàng từ các nước ASEAN, có C/O form D. Thì có thể được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt, nghĩa là thuế thấp hơn mức không có C/O.
Với một số mặt hàng C/O sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào Việt Nam hay không. Chẳng hạn, vào thời điểm đầu năm 2014. Máy móc thiết bị đã qua sử dụng có nguồn gốc từ Trung Quốc thì không được nhập khẩu vào Việt Nam. Theo quy định trong công văn số 3016/BKHCN-ĐTG ngày 24/9/2013 của Bộ KHCN.
3. Tầm quan trọng của CO
Nhìn chung chung, giấy chứng nhận xuất xứ là rất cần thiết trong các giao dịch thương mại quốc tế. Vì nó chính là bằng chứng xác nhận nguồn gốc của hàng hóa, sản phẩm. Từ đó trở thành một cơ sở để xác định thuế quan và các biện pháp thương mại khác sẽ được áp dụng.
Mặc dù về nguyên tắc thỏa mãn xuất xứ. Có nghĩa là một sản phẩm đủ tiêu chuẩn về tình trạng xuất xứ. Do đó được hưởng thuế quan ưu đãi. Trong hầu hết các trường hợp, yêu cầu ưu đãi phải được kèm theo giấy chứng nhận xuất xứ cho cơ quan hải quan tại nơi nhập khẩu. Không giống nhà sản xuất hay nhà xuất khẩu, người chịu trách nhiệm và có khả năng chịu trách nhiệm chứng minh cho cơ quan phát hành hoặc tự chứng nhận nguồn gốc của sản phẩm.
4. Các loại CO phổ biến
- CO Form A: Áp dụng trong khuôn khổ GSP, giúp hàng hóa từ các nước đang phát triển được hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu vào các nước phát triển. Ví dụ, hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang EU với CO Form A có thể được giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu.
- CO Form D: Sử dụng trong ASEAN, chứng nhận hàng hóa có xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN, cho phép hưởng ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ AFTA. Ví dụ, ô tô sản xuất tại Thái Lan xuất khẩu sang Việt Nam với CO Form D sẽ được hưởng thuế suất thấp hơn so với ô tô nhập khẩu từ các nước ngoài ASEAN.
- CO Form E: Áp dụng cho thương mại ASEAN-Trung Quốc, là cơ sở để hưởng ưu đãi thuế quan trong ACFTA. Ví dụ, trái cây Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc với CO Form E sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi.
- CO thông thường: Sử dụng khi không có ưu đãi đặc biệt, chủ yếu để xác nhận xuất xứ hàng hóa cho mục đích thống kê và kiểm soát thương mại.
5. Phân loại giấy chứng nhận xuất xứ – CO
Giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi
Là hình thức chứng nhận được cấp cho mục đích tuân thủ quy tắc xuất xứ không ưu đãi. Loại chứng chỉ này về cơ bản là xác nhận nước xuất xứ của sản phẩm. Mà không cho phép nó được hưởng thuế quan ưu đãi theo chế độ thương mại ưu đãi. Cụ thể, chứng nhận xuất xứ không ưu đãi được sử dụng trong khuôn khổ WTO. Để đối xử với quốc gia được ưa chuộng nhất. Theo quy định tại điều 1.2 của Hiệp định về Quy tắc xuất xứ.
Tuy nhiên, giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi vẫn quan trọng trong một số trường hợp. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi sẽ được áp dụng cho các sản phẩm có nguồn gốc ở các quốc gia tuân theo các biện pháp thương mại. Vì vậy hình thức này có thể là điều cần thiết trong các trường hợp đó. Trong thời kỳ chiến tranh thương mại. Một giấy chứng nhận xuất xứ cho thấy sản phẩm không có nguồn gốc từ một quốc gia bị xử phạt. Cũng có thể được yêu cầu cho hàng hóa vào quốc gia xử phạt. Hơn nữa đôi khi nguồn gốc của hàng hóa là một bằng chứng về chất lượng và uy tín. Vì vậy có thể có lợi khi có được một thứ, mặc dù nó không giúp các thương nhân có được ưu đãi thuế quan.
Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi
Là một tài liệu chứng thực rằng hàng hóa trong một lô hàng cụ thể có nguồn gốc nhất định. Theo định nghĩa của một hiệp định thương mại tự do song phương hoặc đa phương cụ thể.
Giấy chứng nhận này thường được yêu cầu bởi cơ quan hải quan của nước nhập khẩu. Trong việc quyết định liệu hàng nhập khẩu có được hưởng lợi ưu đãi cho phép theo thỏa thuận áp dụng hay không. Không giống như giấy chứng nhận xuất xứ không ưu đãi thường chỉ ghi rõ quốc gia xuất xứ trong tiêu đề của nó. Chứng nhận ưu đãi sẽ ghi rõ ở đầu tài liệu theo thỏa thuận thương mại được cấp.
Nước xuất xứ và quy tắc xuất xứ
Những khái niệm này có liên quan với nhau và đôi khi gây nhầm lẫn. Về cơ bản, một giấy chứng nhận xuất xứ xác nhận nước xuất xứ của sản phẩm được liệt kê trong giấy chứng nhận. Như thuật ngữ tự chỉ ta nước xuất xứ của sản phẩm không đề cập đến quốc gia của nhà xuất khẩu. Mà là quốc gia nơi sản phẩm được sản xuất hoặc sản xuất. Trong nhiều trường hợp nước xuất xứ cũng là nước mà nó được xuất khẩu. Tuy nhiên, Có nhiều trường hợp các quốc gia này khác nhau.
6. Cấp và xác nhận CO
Cấp giấy CO
Đối với cả chứng nhận xuất xứ ưu đãi và không ưu đãi. Việc cấp giấy chứng nhận tùy thuộc vào việc tự chứng nhận có được phép hay không. Hoặc chứng nhận được ủy quyền là bắt buộc.
Trong trường hợp tự chứng nhận. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất sẽ có quyền đánh giá sự tuân thủ của sản phẩm với tiêu chí xuất xứ áp dụng. Sau đó, nó có thể cấp giấy chứng nhận xuất xứ bằng cách sử dụng một hình thức quy định. Đôi khi, không có mẫu quy định. Có nghĩa là nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được phép đơn giản cung cấp một tuyên bố về nguồn gốc của hàng hóa. Việc khai báo có thể được thực hiện trên một tài liệu riêng biệt. Hoặc được kết hợp trong một tài liệu thương mại khác, chẳng hạn như hóa đơn.
Trong trường hợp cần có chứng nhận của bên thứ ba. Thông thường giấy chứng nhận xuất xứ phải được ký bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. Và được ký bởi một cơ quan phát hành địa phương. Chẳng hạn như phòng thương mại hoặc cơ quan hải quan. Nhân viên chứng nhận có thể yêu cầu nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nộp các tài liệu liên quan tới quy trình sản xuất. Hoặc thậm chí kiểm tra các cơ sở sản xuất. Do đó quá trình chứng nhận sẽ phải chịu một số chi phí. Bao gồm cả những khoản sẽ phải trả cho các cơ quan có thẩm quyền.
Miễn giấy CO
Đối với các mục đích không ưu đãi. Việc nộp giấy chứng nhận xuất xứ thường không cần thiết trừ khi có quy định khác. Đặc biệt là trong giai đoạn nước nhập khẩu đang áp dụng một số biện pháp thương mại đối với một số sản phẩm có xuất xứ ở một số quốc gia. Đối với các mục đích ưu đãi, mặc dù giấy chứng nhận xuất xứ thường là bắt buộc. Hầu hết các thỏa thuận cung cấp một điều khoản về miễn trừ áp dụng cho các lô hàng giá trị nhỏ.
Xác nhận giấy CO
Xác minh là một quá trình được thực hiện tại nước nhập khẩu để xác nhận tình trạng xuất xứ của hàng hóa đã được nhập khẩu. Trong quá trình này, xác minh giấy chứng nhận xuất xứ nộp cho cơ quan hải quan là một bước quan trọng. Nhân viên hải quan có thể cần kiểm tra tính xác thực của chứng chỉ trong tay bằng cách so sánh số tham chiếu và kiểm tra chữ ký và tem trên bề mặt. Trường hợp chứng nhận xuất xứ được phát hiện có một số lỗi, chứng chỉ có thể bị từ chối.
Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm – CQ
1. Định nghĩa của CQ
CQ ở đây chính là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm. Mặc dù đây không phải là một điều kiện bắt buộc cần có trong bộ hồ sơ hải quan. Tuy nhiên giấy chứng chỉ chất lượng
CQ mang lại những lợi ích nhất định. Đó là những lợi ích gì?
- CQ là một dấu hiệu duy nhất xác định chất lượng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng đáp ứng.
- CQ là một công cụ tiếp thị cho các tổ chức sẽ xác định sự phù hợp của họ với các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận.
CQ là tài liệu do nhiều đơn vị khác nhau cấp: Có thể là nhà sản xuất (tự chứng nhận), đơn vị kiểm định độc lập (như SGS, Intertek), hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như Cục Quản lý Chất lượng Sản phẩm, Hàng hóa).
Xác nhận hàng hóa đạt các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể: CQ nêu rõ các tiêu chuẩn áp dụng (như ISO, ASTM, EN) và kết quả kiểm tra theo từng chỉ tiêu.
2. Vai trò của CQ
Đảm bảo hàng hóa đáp ứng yêu cầu chất lượng: CQ chứng minh sản phẩm tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh, và tiêu chuẩn kỹ thuật của nước nhập khẩu. Ví dụ, thực phẩm nhập khẩu vào EU cần có chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm HACCP.
Tạo niềm tin cho người mua: CQ là bằng chứng khách quan về chất lượng sản phẩm, giúp xây dựng lòng tin với khách hàng, đặc biệt trong giao dịch quốc tế khi người mua không thể trực tiếp kiểm tra hàng hóa.
Hỗ trợ quá trình thông quan: Đối với hàng hóa nhạy cảm như thực phẩm, dược phẩm, CQ là tài liệu bắt buộc để được phép nhập khẩu. Nó giúp đẩy nhanh quá trình kiểm tra và giải phóng hàng tại cửa khẩu.
Cơ sở giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp có khiếu nại về chất lượng, CQ là bằng chứng quan trọng để xác định trách nhiệm của các bên liên quan.
3. Các loại CQ phổ biến
Giấy chứng nhận phân tích (COA): Cung cấp kết quả phân tích chi tiết về thành phần, độ tinh khiết của sản phẩm. Đặc biệt quan trọng trong ngành dược phẩm, hóa chất.
Giấy chứng nhận kiểm dịch: Xác nhận sản phẩm không mang mầm bệnh, dịch hại. Bắt buộc đối với hàng nông sản, thực phẩm tươi sống nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy: Chứng nhận sản phẩm đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thường áp dụng cho các sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, an toàn người tiêu dùng.
Cách kiểm tra CO CQ mà bạn cần biết
Như vậy, chúng ta đã hiểu khá nhiều kiến thức về CO và CQ. Nhưng một điều quan trọng cuối cùng đó chính là làm thế nào bạn thực hiện cách kiểm tra CO CQ? Trên thực tế, kiểm tra chứng chỉ CO CQ có khá nhiều cách. Tuy nhiên sau đây tôi sẽ cung cấp cho bạn một cách kiểm tra nhanh chóng và đơn giản nhất.
- Thực hiện kiểm tra các dòng chữ tên mẫu như: Form AJ/E/S/D/AK,..
- Thông thường một mẫu CO sẽ có một mã tham chiếu khác nhau.
- Mẫu CO cần có nội dung, tiêu chí như trên giấy chứng nhận.
- Ngôn ngữ, kích thước, màu sắc, mật sau của giấy CO cần phải hợp lệ như quy định của các văn bản pháp lý cũng như các hiệu định chung có liên quan.
- Check nội dung của CO CQ.
- Thực hiện việc đối chiếu, so sánh con dấu, chữ ký trên mẫu giấy CO với con dấu, chữ ký của cá nhân, cơ quan tổ chức có trách nhiệm và thẩm quyền cấp giấy CO.
- Check lại kỹ xem thời gian có hiệu lực của giấy chứng nhận là đến thời gian cụ thể nào.
- Kiểm Tra mã HS trên chứng chỉ CO CQ.
- Kiểm tra trị giá trên chứng chỉ CO CQ.
- Kiểm tra các tiêu chuẩn xuất xứ trên chứng chỉ CO CQ.
- Trên chứng chỉ CO, hãy kiểm tra cách ghi tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa.
- Trên chứng chỉ CO, đối chiếu, kiểm tra các tiêu chí xem đã hợp lệ như quy định tại nghị định của Chính phủ số 19 hay tại Hiệp định thương mại tự do hay chưa?
- Hàng hóa, Sản phẩm đôi khi sẽ có các cách kiểm tra CO khác nhau, với các tiêu chí khác nhau trong từng trường hợp.
Kết Luận
Trên đây là nội dung giải thích CO CQ là gì, khái niệm vai trò cũng như cách kiểm tra CO CQ. Bên cạnh những tiêu chí cần kiểm tra quan trọng này, bạn cũng nên thực hiện việc kiểm tra đối với thông tin về lô hàng. Các tài liệu hóa đơn chứng từ của lô hàng.
Thực tế hiện nay, có rất nhiều địa chỉ làm CO CQ, không riêng gì Bộ công thương. Vì vậy không phải mẫu giấy chứng nhận CO CQ nào cũng đủ độ tin cậy. Hãy liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ nhập hàng uy tín như Vận Chuyển Trung Việt để được tư vấn các mẫu giấy tờ chuẩn mực nhất.